Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, áp dụng pháp luật tố tụng hành chính của các cơ quan thi hành pháp luật, nhu cầu nghiên cứu của đông đảo bạn đọc thuộc các đối tượng khác nhau, Nhà xuất bản Tư pháp giới thiệu cuốn
“Chỉ dẫn áp dụng Luật Tố tụng hành chính và các văn bản có liên quan giải quyết khiếu kiện hành chính tại Tòa”.
Cuốn sách được trình bày theo hai phần. Trong Phần thứ nhất, sau mỗi điều khoản của Luật Tố tụng hành chính có viện dẫn những điều, khoản của các văn bản hướng dẫn thi hành để tiện cho việc tra cứu, áp dụng. Phần thứ hai và thứ ba của cuốn sách đề cập nguyên văn nội dung hoặc trích văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tố tụng hành chính….
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Mục lục Luật Tố tụng hành chính
Phần thứ nhất: Chỉ dẫn áp dụng Luật Tố tụng hành chính
Phần thứ hai: Các văn bản pháp luật có liên quan
9. Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTCngày 15/101/2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Phần thứ ba: Các văn bản có giá trị tham khảo
10. Pháp lệnh số 02/2012/UBTVQH13 ngày 28/3/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
11. Pháp lệnh số 09/2014/UBTVQH13 ngày 20/01/2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân
12. Nghị định số 221/2013/NĐ-CPngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
13. Nghị định số 12/2014/NĐ-CP ngày 10/01/2014 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc
14. Công văn số 74/TANDTC-KHXX ngày 10/4/2014
của Toà án nhân dân tối cao
MỤC LỤC LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Hiệu lực của Luật tố tụng hành chính
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hành chính
Điều 5. Quyền yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
Điều 6. Giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính
Điều 7. Quyền quyết định và tự định đoạt của người khởi kiện
Điều 8. Cung cấp chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
Điều 9. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
Điều 10. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính
Điều 11. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Điều 12. Đối thoại trong tố tụng hành chính
Điều 13. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án hành chính
Điều 14. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hành chính
Điều 16. Toà án xét xử tập thể
Điều 17. Xét xử công khai
Điều 18. Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành tố tụng hoặc người tham gia tố tụng hành chính
Điều 19. Thực hiện chế độ hai cấp xét xử
Điều 20. Giám đốc việc xét xử
Điều 21. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án
Điều 22. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hành chính
Điều 23. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính
Điều 24. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Toà án
Điều 25. Việc tham gia tố tụng hành chính của cá nhân, cơ quan, tổ chức
Điều 26. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính
Điều 27. Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng
CHƯƠNG II
THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN
Điều 28. Những khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
Điều 29. Thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Điều 30. Thẩm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Điều 31. Xác định thẩm quyền trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khởi kiện
Điều 32. Chuyển vụ án cho Toà án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
Điều 33. Nhập hoặc tách vụ án hành chính
CHƯƠNG III
CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Điều 34. Cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Toà án
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Toà án
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát
Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên
Điều 41. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
Điều 42. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
Điều 43. Thay đổi Kiểm sát viên
Điều 44. Thay đổi Thư ký Toà án
Điều 45. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng
Điều 46. Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng
CHƯƠNG IV
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤCỦA NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
Điều 47. Người tham gia tố tụng
Điều 48. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của đương sự
Điều 49. Quyền, nghĩa vụ của đương sự
Điều 50. Quyền, nghĩa vụ của người khởi kiện
Điều 51. Quyền, nghĩa vụ của người bị kiện
Điều 52. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Điều 53. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính
Điều 54. Người đại diện
Điều 55. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Điều 56. Người làm chứng
Điều 57. Người giám định
Điều 58. Người phiên dịch
Điều 59. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
CHƯƠNG V
CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
Điều 60. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 61. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 62. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 63. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
Điều 64. Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính
Điều 65. Cấm hoặc buộc thực hiện những hành vi nhất định
Điều 66. Trách nhiệm do yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
Điều 67. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 68. Thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 69. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 70. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 71. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
CHƯƠNG VI
CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ
Điều 72. Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
Điều 73. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
Điều 74. Chứng cứ
Điều 75. Nguồn chứng cứ
Điều 76. Xác định chứng cứ
Điều 77. Giao nộp chứng cứ
Điều 78. Xác minh, thu thập chứng cứ
Điều 79. Lấy lời khai của đương sự
Điều 80. Lấy lời khai của người làm chứng
Điều 81. Đối chất
Điều 82. Xem xét, thẩm định tại chỗ
Điều 83. Trưng cầu giám định
Điều 84. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
Điều 85. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
Điều 86. Ủy thác thu thập chứng cứ
Điều 87. Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp chứng cứ
Điều 88. Bảo quản chứng cứ
Điều 89. Đánh giá chứng cứ
Điều 90. Công bố và sử dụng chứng cứ
Điều 91. Bảo vệ chứng cứ
CHƯƠNG VII
CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Điều 92. Nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 93. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
Điều 94. Người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 95. Các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 96. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 97. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 98. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân
Điều 99. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
Điều 100. Thủ tục niêm yết công khai
Điều 101. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
Điều 102. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
CHƯƠNG VIII
KHỞI KIỆN, THỤ LÝ VỤ ÁN
Điều 103. Quyền khởi kiện vụ án hành chính
Điều 104. Thời hiệu khởi kiện
Điều 105. Đơn khởi kiện
Điều 106. Gửi đơn khởi kiện đến Toà án
Điều 107. Nhận và xem xét đơn khởi kiện
Điều 108. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
Điều 109. Trả lại đơn khởi kiện
Điều 110. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện
Điều 111. Thụ lý vụ án
Điều 112. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án
Điều 113. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án
Điều 114. Thông báo về việc thụ lý vụ án
Điều 115. Quyền, nghĩa vụ của người được thông báo
Điều 116. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
CHƯƠNG IX
CHUẨN BỊ XÉT XỬ
Điều 117. Thời hạn chuẩn bị xét xử
Điều 118. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính
Điều 119. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính
Điều 120. Đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính
Điều 121. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án hành chính
Điều 122. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính
Điều 123. Quyết định đưa vụ án ra xét xử
Điều 124. Gửi hồ sơ cho Viện kiểm sát nghiên cứu
CHƯƠNG X
PHIÊN TOÀ SƠ THẨM
Điều 125. Yêu cầu chung đối với phiên toà sơ thẩm
Điều 126. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục
Điều 127. Nội quy phiên toà
Điều 128. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm
Điều 129. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử và Thư ký Toà án
Điều 130. Sự có mặt của Kiểm sát viên
Điều 131. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Điều 132. Xét xử trong trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên toà
Điều 133. Sự có mặt của người làm chứng
Điều 134. Sự có mặt của người giám định
Điều 135. Sự có mặt của người phiên dịch
Điều 136. Hoãn phiên toà
Điều 137. Thời hạn, quyết định và thẩm quyền hoãn phiên toà
Điều 138. Thủ tục ra bản án, quyết định của Toà án tại phiên toà
Điều 139. Tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án tại phiên toà
Điều 140. Biên bản phiên toà
Điều 141. Chuẩn bị khai mạc phiên toà
Điều 142. Khai mạc phiên toà
Điều 143. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
Điều 144. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
Điều 145. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
Điều 146. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
Điều 147. Thay đổi địa vị tố tụng
Điều 148. Hỏi tại phiên toà
Điều 149. Hỏi người khởi kiện
Điều 150. Hỏi người bị kiện
Điều 151. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Điều 152. Hỏi người làm chứng
Điều 153. Công bố các tài liệu của vụ án
Điều 154. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình
Điều 155. Xem xét vật chứng
Điều 156. Hỏi người giám định
Điều 157. Kết thúc việc hỏi tại phiên toà
Điều 158. Trình tự phát biểu khi tranh luận
Điều 159. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp
Điều 160. Phát biểu của Kiểm sát viên
Điều 161. Nghị án
Điều 162. Trở lại việc hỏi và tranh luận
Điều 163. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử
Điều 164. Bản án sơ thẩm
Điều 165. Tuyên án
Điều 166. Cấp, gửi trích lục bản án, bản án
Điều 167. Sửa chữa, bổ sung bản án, quyết định của Toà án
CHƯƠNG XI
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU KIỆN VỀ DANH SÁCH CỬ TRIBẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, DANH SÁCH CỬ TRI BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 168. Nhận đơn khởi kiện và thụ lý vụ án
Điều 169. Thời hạn giải quyết vụ án
Điều 170. Sự có mặt của đại diện Viện kiểm sát, đương sự
Điều 171. Áp dụng các quy định khác của Luật này
Điều 172. Hiệu lực của bản án, quyết định đình chỉ vụ án của Toà án
CHƯƠNG XII
THỦ TỤC PHÚC THẨM
Điều 173. Tính chất của xét xử phúc thẩm
Điều 174. Người có quyền kháng cáo
Điều 175. Đơn kháng cáo
Điều 176. Thời hạn kháng cáo
Điều 177. Kiểm tra đơn kháng cáo
Điều 178. Kháng cáo quá hạn
Điều 179. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
Điều 180. Thông báo về việc kháng cáo
Điều 181. Kháng nghị của Viện kiểm sát
Điều 182. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát
Điều 183. Thời hạn kháng nghị
Điều 184. Thông báo về việc kháng nghị
Điều 185. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
Điều 186. Gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị
Điều 187. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
Điều 188. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
Điều 189. Bổ sung chứng cứ mới
Điều 190. Phạm vi xét xử phúc thẩm
Điều 191. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
Điều 192. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
Điều 193. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử phúc thẩm và Thư ký Toà án
Điều 194. Sự có mặt của Kiểm sát viên
Điều 195. Sự có mặt của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người giám định, người phiên dịch và người làm chứng
Điều 196. Các trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm không phải mở phiên toà, không phải triệu tập đương sự
Điều 197. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
Điều 198. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
Điều 199. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 200. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu
Điều 201. Hoãn phiên toà phúc thẩm
Điều 202. Thủ tục xét xử phúc thẩm
Điều 203. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm
Điều 204. Nghe lời trình bày của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên toà phúc thẩm
Điều 205. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm
Điều 206. Bản án phúc thẩm
Điều 207. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Toà án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
Điều 208. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm
CHƯƠNG XIII
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Điều 209. Tính chất của giám đốc thẩm
Điều 210. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 211. Phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 212. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 213. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Điều 214. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 215. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 216. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 217. Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị
Điều 218. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm
Điều 219. Thẩm quyền giám đốc thẩm
Điều 220. Những người tham gia phiên toà giám đốc thẩm
Điều 221. Thời hạn mở phiên toà giám đốc thẩm
Điều 222. Chuẩn bị phiên toà giám đốc thẩm
Điều 223. Thủ tục phiên toà giám đốc thẩm
Điều 224. Phạm vi giám đốc thẩm
Điều 225. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm
Điều 226. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Toà án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
Điều 227. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại
Điều 228. Hủy bản án, quyết định của Toà án đã giải quyết vụ án và đình chỉ việc giải quyết vụ án
Điều 229. Quyết định giám đốc thẩm
Điều 230. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm
Điều 231. Gửi quyết định giám đốc thẩm
CHƯƠNG XIV
THỦ TỤC TÁI THẨM
Điều 232. Tính chất của tái thẩm
Điều 233. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 234. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
Điều 235. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 236. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 237. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm
Điều 238. Áp dụng các quy định của thủ tục giám đốc thẩm
CHƯƠNG XV
THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNHCỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Điều 239. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao
Điều 240. Thủ tục và thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao
CHƯƠNG XVI
THỦ TỤC THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁNVỀ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Điều 241. Những bản án, quyết định của Toà án về vụ án hành chính được thi hành
Điều 242. Giải thích bản án, quyết định của Toà án
Điều 243. Thi hành bản án, quyết định của Toà án
Điều 244. Yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án
Điều 245. Trách nhiệm thực hiện yêu cầu thi hành án
Điều 246. Quản lý nhà nước về thi hành án hành chính
Điều 247. Xử lý vi phạm trong thi hành án hành chính
Điều 248. Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định của Toà án
CHƯƠNG XVII KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
Điều 249. Quyết định, hành vi trong tố tụng hành chính có thể bị khiếu nại
Điều 250. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
Điều 251. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
Điều 252. Thời hiệu khiếu nại
Điều 253. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát và Viện trưởng Viện kiểm sát
Điều 254. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thư ký Toà án, Hội thẩm nhân dân, Thẩm phán, Phó Chánh án Toà án và Chánh án Toà án
Điều 255. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với người giám định
Điều 256. Người có quyền tố cáo
Điều 257. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo
Điều 258. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo
Điều 259. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
Điều 260. Thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo
Điều 261. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
Điều 262. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính
CHƯƠNG XVIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 263. Hiệu lực thi hành
Điều 264. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai
Điều 265. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Hy vọng cuốn sách sẽ đáp ứng phần nào nhu cầu tìm hiểu, nghiên cứu của bạn đọc.
Xin trân trọng giới thiệu!
Khổ 16x24cm dày 567 trang
Giá 290.000đ
Chi tiết liên hệ: Mr. Tuấn - 098.115.34.35
Trung Tâm Sách Luật
54C Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Website:https://sachluat.com.vn/ - Email: sachluat.com.vn@gmail.com